STT | Hành vi | Mức phạt tiền | Phạt bổ sung | Biện pháp khắc phục hậu quả | Căn cứ pháp lý |
1 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị dưới 5.000.000 đồng | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
2 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
3 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng | Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
4 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 35.000.000 đồng | Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
5 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 35.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng | Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
6 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 65.000.000 đồng | Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 6 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
7 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 65.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng | Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 7 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
8 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 95.000.000 đồng | Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
9 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 95.000.000 đồng đến dưới 110.000.000 đồng | Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 9 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
10 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 110.000.000 đồng đến dưới 125.000.000 đồng | Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 10 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
11 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trái quy định của pháp luật có giá trị từ 125.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng | Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Điểm b Khoản 11 Điều 21 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP |
12 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB trái quy định của pháp luật với số lượng dưới 03 cá thể lớp chim, bò sát hoặc động vật lớp khác | Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 330.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Khoản 12 Điều 21 Nghị định 35/2019/NĐ-CP |
13 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB trái quy định của pháp luật với số lượng 01 cá thể lớp thú hoặc từ 03 đến 04 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 03 đến 05 cá thể động vật lớp khác | Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Khoản 13 Điều 21 Nghị định 35/2019/NĐ-CP |
14 | Săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB trái quy định của pháp luật với số lượng 02 cá thể lớp thú hoặc từ 05 đến 06 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 06 đến 09 cá thể động vật lớp khác | Phạt tiền từ 360.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ, phương tiện VPHC | Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | Khoản 14 Điều 21 Nghị định 35/2019/NĐ-CP |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn